Các nhóm thép không gỉ bao gồm các loại thép không gỉ khác nhau: -Austenit, Ferritic, Martensitic, Duplex (DSS,) Siêu song công (SDSS), Làm cứng kết tủa (17-4 PH)



“Các nhóm thép không gỉ” đề cập đến các họ chính của thép không gỉ, mỗi họ có cấu trúc và tính chất luyện kim riêng biệt. Dưới đây là tổng quan về các loại thép không gỉ chính mà bạn liệt kê, tập trung vào thép không gỉ ferit như được trình bày chi tiết trong kết quả tìm kiếm:
Các dòng thép không gỉ chính
-
Cấu trúc: Hình khối tâm mặt (FCC)
-
Các nguyên tố hợp kim chính: Crom cao (16–26%), niken đáng kể (6–22%)
-
Đặc trưng: Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, khả năng hàn và khả năng định hình vượt trội, không từ tính, tuyệt vời ở nhiệt độ thấp
-
Cấu trúc: Hình khối tâm cơ thể (BCC)
-
Các nguyên tố hợp kim chính: Crom (11,2–19%), niken rất thấp hoặc không có, cacbon thấp (<0,2%)
-
Đặc trưng: Từ tính, độ dẻo tốt, chống ăn mòn vừa phải, không cứng bằng xử lý nhiệt, dẫn nhiệt tốt hơn austenit, được sử dụng trong ô tô và thiết bị gia dụng
-
Các nhóm phụ: Thép không gỉ Ferritic được chia thành năm nhóm dựa trên hàm lượng crom và molypden, ảnh hưởng đến khả năng chống ăn mòn và sự phù hợp của ứng dụng25.
-
Cấu trúc: Tứ giác trung tâm cơ thể (BCT)
-
Các nguyên tố hợp kim chính: Crom (12–18%), cacbon cao hơn (0,1–1,2%)
-
Đặc trưng: Từ tính, có thể được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt, chống ăn mòn vừa phải, được sử dụng trong dao kéo, dụng cụ phẫu thuật và các ứng dụng kỹ thuật
-
Cấu trúc: Hỗn hợp austenit và ferit (khoảng 50/50)
-
Các nguyên tố hợp kim chính: Crom (19–28%), niken (4,5–8%), molypden (lên đến 5%), nitơ
-
Đặc trưng: Độ bền cao hơn austenit hoặc ferritic, cải thiện khả năng chống nứt ăn mòn ứng suất, được sử dụng trong các ứng dụng hóa chất, hóa dầu và hàng hải96
-
Cấu trúc: Tăng cường song công (hàm lượng hợp kim cao hơn)
-
Các yếu tố hợp kim chính: Crom, niken và molypden cao hơn duplex tiêu chuẩn
-
Đặc trưng: Khả năng chống ăn mòn vượt trội, đặc biệt là trong môi trường clorua, độ bền cao hơn, được sử dụng trong môi trường hóa chất và ngoài khơi đòi hỏi khắt khe6
-
Cấu trúc: Martensitic với khả năng làm cứng kết tủa
-
Các nguyên tố hợp kim chính: Crom (~ 17%), niken (~ 4%), đồng, niobi / nhôm
-
Đặc trưng: Có thể được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt, độ bền cao, chống ăn mòn tốt, được sử dụng trong các ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, hóa chất và hóa dầu6
Bảng tóm tắt
Nhóm | Cấu trúc | Các yếu tố chính | Từ | Làm cứng bằng nhiệt | Điểm đáng chú ý | Sử dụng điển hình |
---|---|---|---|---|---|---|
Austenit | FCC | Cr, Ni | Không | Không | 304, 316 | Thực phẩm, y tế, hàng hải |
Ferritic | BCC | Cr, thấp / không Ni | Có | Không | 409, 430, 446 | Ô tô, thiết bị gia dụng |
Martensitic | BCT | Cr, C cao hơn | Có | Có | 410, 420, 440C | Dao kéo, dụng cụ |
Hai mặt (DSS) | Hỗn hợp | Cr, Ni, Mo, N | Có | Không | 2205, 2507 | Dầu khí, hóa chất |
Siêu song công (SDSS) | Hỗn hợp | Cr, Ni, Mo cao hơn | Có | Không | S32750, S32760 | Hóa chất mạnh ngoài khơi |
Làm cứng lượng mưa (PH) | BCT / Martensitic | Cr, Ni, Cu, Nb / Al | Có | Có | 17-4 độ PH | Hàng không vũ trụ, hóa chất |
Bài học chính
-
Năm họ thép không gỉ chính là austenitic, ferritic, martensitic, duplex và kết tủa, mỗi họ được nhóm theo cấu trúc luyện kim và hàm lượng hợp kim của chúng469.
-
Thép không gỉ ferit đáng chú ý về đặc tính từ tính, khả năng chống ăn mòn vừa phải và tiết kiệm chi phí, với các loại như 409 và 430 được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng ô tô và thiết bị259.
-
Mỗi dòng cung cấp sự kết hợp độc đáo giữa độ bền, khả năng chống ăn mòn và khả năng làm việc, làm cho thép không gỉ trở thành vật liệu linh hoạt trong các ngành công nghiệp69.
Stainless Steel Tribe 🔥
Một nhóm thép chống ăn mòn, hiệu suất cao được thiết kế riêng cho các ứng dụng đa dạng.
📘 Stainless Steel Tribe là một nhóm hợp kim gốc sắt chứa tối thiểu 8% crom theo khối lượng. Crom tạo thành một lớp thụ động của oxit crom, ngăn chặn sự ăn mòn bề mặt và ngăn chặn sự ăn mòn lan vào cấu trúc bên trong của kim loại.
🎯 SS TRIBE LÀ GÌ?
Stainless Steel Tribe bao gồm nhiều loại thép không gỉ khác nhau:
-Austenitic
-Ferritic
-Martensitic
-Duplex (DSS)
-Super Duplex (SDSS)
-Precipitation Hardening (17-4 PH)
Mỗi loại đều có những lợi ích riêng cho các ứng dụng sản phẩm công nghiệp, kết cấu và tiêu dùng.
🧬 CÁC LOẠI TRONG SS TRIBE:
-Austenitic (304, 316) – Chống ăn mòn, không từ tính.
-Ferritic (430) – Từ tính, chống ăn mòn vừa phải.
-Martensitic (410) – Cứng, chắc, có thể xử lý nhiệt.
-Duplex (DSS) – Hỗn hợp ferit-austenit, độ bền tuyệt vời.
-Super Duplex (SDSS) – Độ bền và khả năng chống ăn mòn cao hơn.
-PH (17-4) – Có thể xử lý nhiệt, rất bền.
🧭 CHÌA KHÓA CỦA SS TRIBE:
-Chống ăn mòn
-Chịu nhiệt
-Độ bền & độ bền cao
-Vệ sinh & dễ vệ sinh
-Có thể tái chế & bền vững
🛠️ ỨNG DỤNG PHỔ BIẾN:
-Ngành dầu khí
-Dao kéo và đồ nấu nướng
-Dụng cụ phẫu thuật & y tế
-Kiến trúc & xây dựng
-Hệ thống ống xả ô tô
🌟 ƯU ĐIỂM SO VỚI THÉP CARBON (CS):
-Chống ăn mòn tốt hơn
-Tuổi thọ cao hơn
-Ít bảo trì hơn
-Khả năng chịu nhiệt cao hơn
-An toàn với thực phẩm & vệ sinh
-Có thể tái chế và thân thiện với môi trường
⚠️ THÁCH THỨC VỚI THÉP KHÔNG GỈ:
-Chi phí ban đầu cao hơn thép carbon
-Khó gia công và hàn (một số loại)
-Yêu cầu kỹ năng để hoàn thiện bề mặt
-Ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với các kim loại khác nhau
-Không miễn nhiễm với tất cả các loại ăn mòn (ví dụ: ứng suất nứt do ăn mòn)
🔑 NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý:
304/316 = Chống ăn mòn
430 = Từ tính, giá cả phải chăng
410 = Có thể làm cứng cho dụng cụ
Duplex = Độ bền cân bằng + khả năng chống ăn mòn
17-4 PH = Mạnh nhất & có thể xử lý nhiệt
🔍 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC & THÀNH PHẦN:
(Hình ảnh phổ từ tính đến phi từ tính)
Martensitic – Thêm cacbon
Ferritic – Chỉ Cr
Duplex – Thêm Ni vào ferritic
Austenitic – Thêm nhiều Ni hơn
chất lượng, qms, qa, qc, iso 9001, ss
Chia sẻ
Ý kiến bạn đọc (0)