SỐ VÒNG BI
Những điểm chính về số vòng bi bao gồm:
-
Số mang bao gồm một số cơ bản và các mã bổ sung.
-
Nó cho biết loại ổ trục, kích thước ranh giới, độ chính xác chạy và khe hở bên trong.
-
Chữ số đầu tiên thường biểu thị loại ổ trục (ví dụ: “6” cho ổ bi rãnh sâu một hàng).
-
Chữ số thứ hai cho biết chuỗi ổ trục, thể hiện độ dẻo dai hoặc độ bền của ổ trục (ví dụ: 0 cho thêm ánh sáng, lên đến 9 cho tiết diện rất mỏng).
-
Các chữ số thứ ba và thứ tư cho biết kích thước lỗ khoan, thường tính bằng milimét. Đối với kích thước lỗ khoan từ 04 trở lên, số này được nhân với 5 để có đường kính lỗ khoan tính bằng mm.
-
Mã bổ sung cho biết góc tiếp xúc, thiết kế bên trong, loại lồng, loại con dấu / tấm chắn, khe hở, dung sai, vật liệu và các tính năng khác.
Ví dụ:
-
Số vòng bi “6208” có nghĩa là ổ bi rãnh sâu một hàng (6), với loạt cường độ trung bình (2) và kích thước lỗ khoan là 40 mm (8 x 5).
-
Trong vòng bi inch, chữ cái đầu tiên có thể là “R”, theo sau là kích thước lỗ khoan tính bằng phần mười sáu inch, ví dụ, R6 có nghĩa là lỗ khoan 6/16 inch.
Hệ thống này giúp thống nhất các thông số kỹ thuật của vòng bi để xác định và lựa chọn dễ dàng hơn giữa các nhà sản xuất và ứng dụng.
MÃ SỐ VÒNG BI ĐƯỢC MÔ TẢ TẠI ĐÂY📌
MÃ SỐ VÒNG BI LÀ GÌ?
Mã số vòng bi là mã chuẩn hóa được sử dụng để xác định loại, kích thước và thiết kế của vòng bi. Mã số này giúp bạn chọn đúng vòng bi cho máy móc hoặc thay thế vòng bi cũ.
Định dạng số vòng bi tiêu chuẩn (Ví dụ: 6205)
Hãy lấy 6205 làm ví dụ:
🟦 [6] – LOẠI VÒNG BI
Chữ số đầu tiên này cho bạn biết loại vòng bi.
LOẠI SỐ:
{1} Vòng bi bi tự lựa
{2} Vòng bi đũa
{3} Vòng bi đũa côn
{4} Vòng bi bi hai dãy
{5} Vòng bi cầu chặn
{6} Vòng bi rãnh sâu
{7} Vòng bi bi tiếp xúc góc
🟩 [2] – DÒNG VÒNG BI (CHỊU NHIỆT/ĐỘ BỀN)
Chữ số thứ hai này cho biết dòng – độ bền hoặc “chịu tải nặng” của vòng bi.
MÔ TẢ DÒNG SỐ:
0 Siêu nhẹ Tải trọng nhỏ
1 Lực đẩy cực nhẹ
2 Dòng nhẹ
3 Dòng trung bình
4 Dòng nặng
📌 6205 = Vòng bi cầu rãnh sâu chịu tải trọng nhẹ
🟥 [05] – KÍCH THƯỚC LỖ (ĐƯỜNG KÍNH BÊN TRONG)
Hai chữ số cuối (nhân với 5) cho biết đường kính lỗ tính bằng mm (đối với các số trên 04).
SỐ LỖ (MM)
00 10 mm
01 12 mm
02 15 mm
03 17 mm
04 20 mm
05 25 mm (05 × 5)
06 30 mm
07 35 mm
… …
💡 TÓM TẮT
– Ví dụ
VÒNG BI SỐ LOẠI LOẠI ĐƯỜNG KÍNH (mm)
(6205) [Bóng bi rãnh sâu Nhẹ] 25 mm
(6306) [Bóng bi rãnh sâu Trung bình] 30 mm
(7207) [Tiếp xúc góc Nhẹ] 35 mm
(22210) [Con lăn cầu Nặng] 50 mm
🧠 MẸO KỸ THUẬT
✅ Luôn khớp số vòng bi khi thay thế
✅ Kiểm tra kích thước, loại và tải trọng trước khi lắp đặt
✅ Sử dụng thước cặp hoặc thước đo trục để xác nhận kích thước lỗ
✅ Chú ý các hậu tố như C3, ZZ, 2RS – chúng mô tả khe hở bên trong, phớt hoặc tấm chắn
Nguồn: JAPHET KATANA🇹🇿



Chia sẻ
Ý kiến bạn đọc (0)