Tài Nguyên

STİLBİT -NaCa4(Si27Al9)O72·28H2O & APOFİLLİT -(K, Na) Ca4Si8O20 (F, OH) * 8H2O

11

STİLBİT -NaCa4(Si27Al9)O72·28H2O & APOFİLLİT -(K, Na) Ca4Si8O20 (F, OH) * 8H2O

Nguồn
[PDF] Tiến sĩ Öğr. Üyesi Kıymet DENİZ – Ankara Üniversitesi Açık Ders Malzemeleri
acikders.ankara.edu
Stilbit Taşı Hakkında | Ali Baba Doğaltaş
alibabadogaltas.com
Stilbite Kristalinin Özellikleri – Eysell
EYSELL

Stilbit (NaCa₄(Si₂₇Al₉)O₇₂·28H₂O)

Thành phần hóa học và cấu trúc
Stilbit là một khoáng chất natri canxi nhôm silicat ngậm nước với công thức hóa học NaCa₄Al₉Si₂₇O₇₂·28H₂O. Nó thuộc hệ thống tinh thể đơn giác và là một phần của nhóm zeolit, được đặc trưng bởi khả năng trao đổi ion và hấp phụ các phân tử do cấu trúc độc đáo của nó.

Tính chất vật lý

  • Độ cứng: 3,5 – 4 trên thang Mohs
  • Trọng lượng riêng: 2.1 – 2.2
  • Ngoại hình: Thường dao động từ trong suốt đến mờ; có thể thể hiện ánh sáng như thủy tinh

Stilbit thường được tìm thấy trong đá núi lửa và được đánh giá cao vì được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp khác nhau, bao gồm làm mềm nước và làm rây phân tử

Apophyllite ((K,Na)Ca₄Si₈O₂₀(F,OH)·8H₂O)

Thành phần hóa học và cấu trúc
Apophyllite là một khoáng chất bao gồm kali, natri, canxi, silic, flo và hydroxit, với công thức chung (K,Na)Ca₄Si₈O₂₀(F,OH)·8H₂O. Nó thường kết tinh trong hệ thống tứ giác, thể hiện một cấu trúc phân lớp đặc biệt cho phép các phân tử nước được kết hợp vào mạng tinh thể của nó.

Tính chất vật lý

  • Độ cứng: 4,5 – 5 trên thang Mohs
  • Trọng lượng riêng: Khoảng 2,3 – 2,4
  • Xuất hiện: Thường không màu hoặc trắng nhưng cũng có thể xuất hiện trong các sắc thái của màu xanh lá cây hoặc vàng; nó có độ bóng thủy tinh

Apophyllite thường được sử dụng trong đá trang trí và như một khoáng chất của nhà sưu tập do vẻ ngoài thẩm mỹ và sự hình thành tinh thể độc đáo của nó. Nó cũng có các ứng dụng trong lĩnh vực địa chất và khoáng vật học để nghiên cứu quá trình hydrat hóa trong khoáng sản.

Cả stilbit và apophyllite đều có ý nghĩa trong các phân loại tương ứng của chúng và có các đặc tính độc đáo khiến chúng có giá trị cho các ứng dụng khác nhau trong công nghiệp và khoa học.

APOHYLITE XANH “HOA” TRÊN STILBITE TRẮNG NHẸ

STILBIT -NaCa4(Si27Al9)O72·28H2O
VÀ APOPHYLLIT -(K,Na)Ca4Si8O20(F,OH)*8H2O

(Stilbite là một khoáng chất thuộc họ zeolite. Nó là một aluminosilicate natri và canxi ngậm nước. Thành phần hóa học của nó rất thay đổi.
Thuật ngữ “stilbit” lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1796 bởi nhà tinh thể học người Pháp R. J. Gayi. Tên này xuất phát từ tiếng Hy Lạp “stilbe” – “gương”, “tỏa sáng” và tên này là do khoáng chất có độ bóng như thủy tinh hoặc ngọc trai mạnh mẽ.
Nó là một khoáng chất ở nhiệt độ thấp được tìm thấy trong các lỗ chân lông, vết nứt và lỗ hổng của đá núi lửa cùng với các khoáng chất nhóm zeolit ​​và chalcedony khác.
Trong công nghiệp, nó được sử dụng như một bộ lọc tự nhiên cho chất khí và chất lỏng, đồng thời làm mềm nước.
Apophyllite hay còn gọi là “mắt cá” hay “mắt cá đá” (từ tiếng Hy Lạp cổ – tiền tố có nghĩa là “tách” và – “lá”) là một khoáng vật phức tạp, natri và canxi silicat.
Một khoáng chất thủy nhiệt điển hình liên kết chặt chẽ với zeolit. Nó phổ biến rộng rãi trong đá núi lửa, nơi nó được tìm thấy chủ yếu trong các hốc và vết nứt của đá bazan và đá núi lửa có thành phần tương tự.)
Cả hai loại khoáng sản này đôi khi được tìm thấy trên lãnh thổ của khu vực quặng Dashkasan.

Image preview

(St.)

0 ( 0 bình chọn )

NGUYỄN QUANG HƯNG BLOG

https://nguyenquanghung.net
Kỹ sư cơ khí, bảo dưỡng, sửa chữa, tư vấn, thiết kế, chế tạo, cung cấp, lắp đặt thiết bị, hệ thống.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *