Kỹ thuật

TIÊU CHUẨN API 650: Bể hàn để lưu trữ dầu

10

TIÊU CHUẨN API 650: Bể hàn để lưu trữ dầu

Nguồn
Đánh giá độ mỏi của bể hàn tại cửa hàng API 12F với mái nhà mới …
asmedigitalcollection.asme
Bể hàn API 650 để lưu trữ dầu – WINBCO
Winbco
[PDF] API 650: Bể thép hàn để lưu trữ dầu

API Standard 650

Tiêu chuẩn API 650 là một thông số kỹ thuật được công nhận rộng rãi do Viện Dầu khí Hoa Kỳ (API) phát triển, phác thảo các yêu cầu đối với thiết kế, chế tạo và lắp dựng các bể chứa bằng thép hàn được sử dụng chủ yếu để lưu trữ dầu. Tiêu chuẩn này rất quan trọng để đảm bảo an toàn, độ tin cậy và hiệu quả của các bể chứa trong ngành dầu khí.

Các tính năng chính của API 650

  • Phạm vi: API 650 áp dụng cho các bể hàn trên mặt đất được thiết kế để lưu trữ các sản phẩm dầu mỏ, hóa chất và các vật liệu nguy hiểm khác trong điều kiện áp suất thấp, cụ thể là áp suất khí quyển lên đến 2,5 psig (pound trên inch vuông) 
  • Tiêu chí thiết kế: Tiêu chuẩn cung cấp các hướng dẫn cho các khía cạnh thiết kế khác nhau bao gồm tính toán độ dày vỏ, độ dày tấm đáy, thông số kỹ thuật tấm mái và lỗ vòi phun. Những tính toán này dựa trên các yếu tố như tính chất vật liệu, đường kính bể và nhiệt độ thiết kế 
  • Yêu cầu về vật liệu: API 650 quy định các yêu cầu tối thiểu đối với vật liệu được sử dụng trong chế tạo bể chứa, đảm bảo rằng chúng có thể chịu được các yếu tố môi trường và áp suất bên trong 
  • Thử nghiệm và kiểm tra: Thử nghiệm toàn diện được yêu cầu để xác minh tính toàn vẹn cấu trúc của bể sau khi chế tạo. Điều này bao gồm các kỹ thuật kiểm tra không phá hủy (NDT) như kiểm tra X quang và siêu âm, cũng như các phương pháp kiểm tra rò rỉ như kiểm tra thủy tĩnh 

Hướng dẫn chế tạo

Việc chế tạo các bể tuân thủ API 650 bao gồm một số bước quan trọng:

  1. Lựa chọn vật liệu: Tiêu chuẩn phác thảo các vật liệu chấp nhận được để xây dựng bể chứa, tập trung vào các tính chất cơ học của chúng.
  2. Quy trình hàn: Các kỹ thuật hàn cụ thể được quy định để đảm bảo các mối nối chắc chắn có thể chịu được ứng suất vận hành.
  3. Yêu cầu lắp dựng: Hướng dẫn được cung cấp cho thiết kế móng, độ cao bể và lắp đặt bu lông neo để cố định các bể đúng cách 
  4. Duy trì tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn này phải được cập nhật liên tục để kết hợp các công nghệ và thực hành mới trong chế tạo bể chứa 

Tầm quan trọng trong ngành

Tiêu chuẩn API 650 đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực dầu khí bằng cách đảm bảo rằng các bể chứa được chế tạo theo tiêu chuẩn chất lượng cao giúp nâng cao độ an toàn và hiệu quả hoạt động. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này giúp ngăn ngừa các hỏng hóc có thể dẫn đến các mối nguy hiểm về môi trường hoặc tổn thất kinh tế do tràn hoặc rò rỉ.

Tóm lại, API 650 rất cần thiết cho các nhà sản xuất và vận hành bể chứa bằng thép hàn, cung cấp một khuôn khổ toàn diện chi phối thiết kế, xây dựng và bảo trì của chúng.

𝗙𝗿𝗼𝗺 𝗔𝗣𝗜 𝗦𝗧𝗔𝗡𝗗𝗔𝗥𝗗 𝟲𝟱𝟬: 𝗪𝗲𝗹𝗱𝗲𝗱 𝗧𝗮𝗻𝗸𝘀 𝗳𝗼𝗿 𝗢𝗶𝗹 𝗦𝘁𝗼𝗿𝗮𝗴𝗲

𝟱.𝟭𝟬.𝟮.𝟲 Hệ thống thông gió khẩn cấp: Mái nhà được coi là dễ vỡ (xem 5.8.5 để biết yêu cầu thông gió khẩn cấp) nếu mối nối mái và vỏ bị hỏng trước mối nối vỏ và đáy trong trường hợp áp suất bên trong quá mức. Khi Người mua chỉ định một bồn chứa có mái dễ vỡ, bất kể loại thép (không gỉ, thép hai lớp hoặc loại khác) hoặc phụ lục của tiêu chuẩn này được sử dụng, thiết kế bồn chứa phải tuân thủ 𝗮, 𝗯, 𝗰, 𝗼𝗿 𝗱, của các điều sau:

𝗮) 𝗙𝗼𝗿 𝘁𝗮𝗻𝗸𝘀 𝟭𝟱 𝗺 (𝟱𝟬 𝗳𝘁) 𝗶𝗻 𝗱𝗶𝗮𝗺𝗲𝘁𝗲𝗿 𝗼𝗿 𝗴𝗿𝗲𝗮𝘁𝗲𝗿, bồn chứa phải đáp ứng tất cả sau đây:
1) Độ dốc của mái tại điểm gắn góc trên cùng không vượt quá 2:12.
2) Độ dày danh nghĩa của lớp vỏ thấp nhất không được nhỏ hơn 6 mm (1/4 in.).
3) Các thành phần hỗ trợ mái không được gắn vào tấm mái.
4) Mái được gắn vào góc trên cùng bằng một mối hàn góc liên tục duy nhất ở mặt trên cùng (chỉ) không vượt quá 5 mm (3/16 in.). Không được phép hàn mặt dưới của mái vào góc trên cùng (bao gồm hàn kín).
… (chi tiết hơn về API 650)

C) 𝗙𝗼𝗿 𝘀𝗲𝗹𝗳-𝗮𝗻𝗰𝗵𝗼𝗿𝗲𝗱 𝘁𝗮𝗻𝗸𝘀 𝘄𝗶𝘁𝗵 𝗮 𝗱𝗶𝗮𝗺𝗲𝘁𝗲𝗿 𝗴𝗿𝗲𝗮𝘁𝗲𝗿 𝘁𝗵𝗮𝗻 𝗼𝗿 𝗲𝗾𝘂𝗮𝗹 𝘁𝗼 𝟵 𝗺 (𝟯𝟬 𝗳𝘁) 𝗯𝘂𝘁 𝗹𝗲𝘀𝘀 𝘁𝗵𝗮𝗻 𝟭𝟱 𝗺 (𝟱𝟬 𝗳𝘁), bồn chứa phải đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
1) Chiều cao của bồn chứa là 9 m (30 ft) trở lên.
2) Bồn chứa phải đáp ứng các yêu cầu từ 5.10.2.6.a.2 đến 5.10.2.6.a.6.
3) Độ dốc của mái tại điểm gắn góc trên cùng không vượt quá 3/4:12.
4) Các phụ kiện (bao gồm vòi phun và lỗ thăm) vào bồn chứa phải được thiết kế để chứa được ít nhất 100 mm (4 in.) chuyển động thẳng đứng của vỏ mà không bị vỡ.
5) Phần đáy được hàn đối đầu.

𝗰) 𝗔𝗹𝘁𝗲𝗿𝗻𝗮𝘁𝗲𝗹𝘆, nhưng phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn (tiêu chuẩn) về áp suất khí quyển, bể chứa phải đáp ứng tất cả các sau đây:
1) Bồn chứa phải đáp ứng các yêu cầu từ 5.10.2.6.a.1 đến 5.10.2.6.a.6.
2) Phân tích đàn hồi (17) phải được thực hiện để xác nhận độ bền của mối nối vỏ với đáy ít nhất gấp 1,5 lần độ bền của mối nối trên cùng khi bồn chứa rỗng và gấp 2,5 lần độ bền của mối nối trên cùng khi bồn chứa đầy.
3) Các phụ kiện (bao gồm vòi phun và lỗ thăm) vào bồn chứa phải được thiết kế để chứa được ít nhất 100 mm (4 in.) chuyển động thẳng đứng của vỏ mà không bị vỡ.
4) Đáy được hàn đối đầu.

𝗱) Đối với bồn chứa nước thải có áp suất cao, bồn chứa phải đáp ứng các yêu cầu từ 5.10.2.6.a.1 đến 5.10.2.6.a.6 và neo và đối trọng phải được thiết kế cho áp suất phá hủy gấp 3 lần tính toán theo F.7 như quy định trong 5.12….

#ProcessSafety #StorageTanks #IndustrialSafety #APIStandards #NFPA30 #RiskManagement #FireSafety #Engineering

-𝘞𝘩𝘢𝘵𝘴𝘈𝘱𝘱 𝘤𝘩𝘢𝘯𝘯𝘦𝘭: https://lnkd.in/eYDZp5_q
-𝘛𝘦𝘭𝘦𝘨𝘳𝘢𝘮 𝘤𝘩𝘢𝘯𝘯𝘦𝘭: https://t.me/safeprocess

(St.)

0 ( 0 bình chọn )

NGUYỄN QUANG HƯNG BLOG

https://nguyenquanghung.net
Kỹ sư cơ khí, bảo dưỡng, sửa chữa, tư vấn, thiết kế, chế tạo, cung cấp, lắp đặt thiết bị, hệ thống.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *