Vật liệu hàn 309: E 309L | ER 309L hoặc E309L T-1 (25% Cr-12% Ni)




Kim loại phụ Loại 309, chẳng hạn như E309L, ER309L hoặc E309L T-1, là vật tư hàn bằng thép không gỉ được thiết kế chủ yếu để nối thép không gỉ, đặc biệt là thép không gỉ Loại 309 hoặc để hàn các kim loại khác nhau như thép không gỉ với thép cacbon hoặc thép hợp kim thấp. Những kim loại phụ này thường chứa khoảng 25% crom (Cr) và 12% niken (Ni), mang lại khả năng chống ăn mòn tuyệt vời và độ bền nhiệt độ cao.
Thành phần hóa học
-
Carbon (C): Thường có hàm lượng E309L và ER309L thấp (tối đa 0,03-0,04%) để giảm kết tủa cacbua và cải thiện khả năng chống ăn mòn giữa các hạt.
-
Crom (Cr): Khoảng 22-25%
-
Niken (Ni): Khoảng 12-14%
-
Mangan (Mn): Khoảng 1,0-2,5%
-
Silicon (Si): Thường là 0,3-1,0%, với các biến thể như ER309LSi có Si cao hơn để có vẻ ngoài hạt tốt hơn và dễ hàn.
-
Các nguyên tố khác như lưu huỳnh (S), phốt pho (P), molypden (Mo) và đồng (Cu) có mặt với một lượng nhỏ được kiểm soát.
Ví dụ, ER309L thường có:
Yếu tố | Hàm lượng (wt%) |
---|---|
C | ≤0,03 |
Cr | 23-25 |
Ni | 12-14 |
Mn | 1.0-2.5 |
Si | 0.30-0.65 |
S | ≤0,03 |
P | ≤0,03 |
Mo | ≤0,75 |
Khối | ≤0,75 |
E309L T-1 là một biến thể điện cực lõi thông lượng có thành phần tương tự nhưng được thiết kế để hàn tất cả các vị trí, thường được sử dụng để hàn thép không gỉ Loại 309 với thép cacbon hoặc thép hợp kim thấp135.
Đặc điểm và ứng dụng
-
Hàm lượng carbon thấp trong E309L làm giảm nguy cơ kết tủa cacbua giữa các hạt, giúp tăng cường khả năng chống ăn mòn, đặc biệt là sau khi xử lý nhiệt.
-
Kim loại phụ loại 309 được sử dụng để hàn thép không gỉ với chính chúng và cho các mối nối kim loại khác nhau, chẳng hạn như thép không gỉ với thép cacbon.
-
Chúng phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu khả năng chống nhiệt độ cao và ăn mòn, bao gồm tấm ốp, lớp phủ và nối các kim loại khác nhau.
-
Điện cực E309L T-1 được thiết kế để hàn tất cả các vị trí với lõi thông lượng để dễ sử dụng ở các vị trí hàn khác nhau.
-
Biến thể ER309LSi bao gồm hàm lượng silicon cao hơn để cải thiện hình thức hạt và dễ hàn.
-
Các tính chất cơ học thường bao gồm độ bền kéo khoảng 75-90 ksi (520-620 MPa), độ giãn dài khoảng 30-40% và độ dẻo tốt12356.
Tính chất cơ học điển hình (ví dụ ER309L)
Tài sản | Giá trị |
---|---|
Độ bền kéo | ~ 87.000 psi (600 MPa) |
Sức mạnh năng suất | ~58.000 psi (400 MPa) |
Độ giãn dài | ~40% |
Thông số hàn
-
Khí bảo vệ: Hỗn hợp Argon + 2% oxy hoặc Argon + 25% CO2 thường được sử dụng.
-
Quy trình hàn: TIG, MIG (GMAW), hàn hồ quang lõi thông lượng (FCAW), hàn hồ quang chìm (SAW) và SMAW (hàn que) với điện cực E309 / 309L.
-
Phân cực: Phân cực ngược DC + là điển hình cho hàn MIG và lõi thông lượng.
-
Kích thước điện cực và phạm vi dòng điện khác nhau tùy thuộc vào vị trí và quy trình hàn356.
Tóm lại, kim loại phụ loại 309 như E309L, ER309L và E309L T-1 là vật tư hàn thép không gỉ với khoảng 25% crom và 12% niken, hàm lượng cacbon thấp để chống ăn mòn, và được sử dụng rộng rãi để hàn thép không gỉ và các mối nối kim loại khác nhau yêu cầu khả năng chống ăn mòn và nhiệt tốt.
:1 Dữ liệu vật liệu máy bay ER309 / 309L2 Dữ liệu vật liệu máy bay ER309LSi3 Dữ liệu dây hàn E309LT-15 Dữ liệu bán vật liệu hàn E309 / 309L-166 Dữ liệu dây hàn ER309L
Tại sao kim loại hàn loại 309, chẳng hạn như E 309L | ER 309L hoặc E309L T-1 (25%Cr-12%Ni), lại phù hợp nhất để hàn thép không gỉ austenit với thép cacbon hoặc thép hợp kim thấp?
Bởi vì nó có hàm lượng hợp kim đủ cao để ngăn ngừa sự hình thành martensit trong kim loại hàn sau khi pha loãng hoàn toàn bởi hai kim loại cơ bản và giữ lại một lượng ferit nhất định trong kim loại hàn austenit cuối cùng, do đó ngăn ngừa sự hình thành các vết nứt nóng.
Chia sẻ
Ý kiến bạn đọc (0)